gần1

Các sản phẩm

  • Các sản phẩm hợp chất và oxit đất hiếm đóng một vai trò quan trọng trong điện tử, thông tin liên lạc, hàng không tiên tiến, chăm sóc sức khỏe và phần cứng quân sự.UrbanMines đề xuất nhiều loại kim loại đất hiếm, oxit đất hiếm và hợp chất đất hiếm tối ưu cho nhu cầu của khách hàng, bao gồm đất hiếm nhẹ và đất hiếm trung bình và nặng.UrbanMines có thể cung cấp các loại mà khách hàng mong muốn.Kích thước hạt trung bình: 1 μm, 0,5 μm, 0,1 μm và các loại khác.Được sử dụng rộng rãi cho các chất hỗ trợ thiêu kết gốm sứ, Chất bán dẫn, Nam châm đất hiếm, Hợp kim lưu trữ hydro, Chất xúc tác, Linh kiện điện tử, Thủy tinh và các loại khác.
  • Xeri(Ce) Oxit

    Xeri(Ce) Oxit

    xeri oxit, còn được gọi là xeri điôxit,Xeri(IV) Oxithay xeri dioxit, là một oxit của xeri kim loại đất hiếm.Nó là một loại bột màu trắng vàng nhạt với công thức hóa học CeO2.Nó là một sản phẩm thương mại quan trọng và là chất trung gian trong quá trình tinh chế nguyên tố từ quặng.Tính chất đặc biệt của vật liệu này là khả năng chuyển đổi thuận nghịch của nó thành oxit không cân bằng hóa học.

  • Xeri(III) Cacbonat

    Xeri(III) Cacbonat

    Xeri(III) Cacbonat Ce2(CO3)3, là muối được hình thành bởi các cation xeri(III) và anion cacbonat.Nó là một nguồn xeri không tan trong nước có thể dễ dàng chuyển đổi thành các hợp chất xeri khác, chẳng hạn như oxit bằng cách nung nóng (nung0ation). Các hợp chất cacbonat cũng giải phóng khí cacbonic khi xử lý bằng axit loãng.

  • xeri hydroxit

    xeri hydroxit

    Xeri(IV) Hydroxide, còn được gọi là xeri hydroxit, là một nguồn xeri kết tinh không tan trong nước cao để sử dụng tương thích với môi trường pH (cơ bản) cao hơn.Nó là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Ce(OH)4.Nó là một loại bột màu vàng không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong axit đậm đặc.

  • Xeri(III) Oxalat hydrat

    Xeri(III) Oxalat hydrat

    Xeri(III) Oxalat (Oxalat trầm trọng) là muối xeri vô cơ của axit oxalic, rất khó hòa tan trong nước và chuyển thành oxit khi đun nóng (nung).Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng với công thức hóa học củaCe2(C2O4)3.Nó có thể thu được bằng phản ứng của axit oxalic với xeri(III) clorua.

  • Dysprosi oxit

    Dysprosi oxit

    Là một trong những họ oxit đất hiếm, Dysprosium Oxide hay dysprosia có thành phần hóa học Dy2O3, là một hợp chất sesquioxide của kim loại đất hiếm dysprosi, và cũng là một nguồn Dysprosi ổn định nhiệt không hòa tan cao.Nó là một loại bột hơi hút ẩm, có màu hơi vàng lục nhạt, được sử dụng chuyên biệt trong gốm sứ, thủy tinh, phốt pho, laze.

  • Erbi oxit

    Erbi oxit

    Erbi(III) Oxit, được tổng hợp từ erbi kim loại nhóm lantan.Erbi oxit có dạng bột màu hồng nhạt.Nó không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong axit khoáng.Er2O3 hút ẩm và sẽ dễ dàng hấp thụ độ ẩm và CO2 từ khí quyển.Nó là một nguồn Erbium ổn định nhiệt độ cao không hòa tan thích hợp cho các ứng dụng thủy tinh, quang học và gốm sứ.Erbi oxitcũng có thể được sử dụng làm chất độc neutron dễ cháy cho nhiên liệu hạt nhân.

  • Europi(III) Oxit

    Europi(III) Oxit

    Europi(III) Oxit (Eu2O3)là một hợp chất hóa học của europium và oxy.Europium oxit còn có tên gọi khác là Europia, Europium trioxide.Europium oxit có màu trắng hồng.Europium oxit có hai cấu trúc khác nhau: lập phương và đơn tà.Ôxít europium có cấu trúc hình khối gần giống như cấu trúc ôxít magiê.Europium oxit có độ hòa tan không đáng kể trong nước, nhưng dễ dàng hòa tan trong axit vô cơ.Europium oxit là vật liệu ổn định nhiệt có điểm nóng chảy ở 2350 oC.Các đặc tính đa hiệu quả của Europium oxide như đặc tính từ tính, quang học và phát quang làm cho vật liệu này trở nên rất quan trọng.Europium oxit có khả năng hấp thụ độ ẩm và carbon dioxide trong khí quyển.

  • Gadolinium(III) Oxit

    Gadolinium(III) Oxit

    Gadolinium(III) Oxit(tên cũ là gadolinia) là một hợp chất vô cơ có công thức Gd2 O3, là dạng sẵn có nhất của gadolinium tinh khiết và dạng oxit của một trong những gadolinium kim loại đất hiếm.Gadolinium oxit còn được gọi là gadolinium sesquioxide, gadolinium trioxide và Gadolinia.Màu của oxit gadolinium là màu trắng.Gadolini oxit không mùi, không tan trong nước nhưng tan trong axit.

  • Ôxít Holmi

    Ôxít Holmi

    Holmi(III) oxit, hoặcholmi oxitlà một nguồn Holmium ổn định nhiệt độ cao không hòa tan.Nó là một hợp chất hóa học của nguyên tố đất hiếm holmium và oxy với công thức Ho2O3.Ôxít holmi xuất hiện với số lượng nhỏ trong các khoáng chất monazite, gadolinit và trong các khoáng chất đất hiếm khác.Holmi kim loại dễ bị oxi hóa trong không khí;do đó sự hiện diện của holmi trong tự nhiên đồng nghĩa với sự hiện diện của holmi oxit.Nó phù hợp cho các ứng dụng thủy tinh, quang học và gốm.

  • Lantan(La)Oxit

    Lantan(La)Oxit

    lantan oxit, còn được gọi là nguồn Lantan ổn định nhiệt cao không hòa tan, là một hợp chất vô cơ chứa nguyên tố đất hiếm lantan và oxy.Nó thích hợp cho các ứng dụng thủy tinh, quang học và gốm, và được sử dụng trong một số vật liệu sắt điện, và là nguyên liệu cho một số chất xúc tác, trong số các mục đích sử dụng khác.

  • Lantan cacbonat

    Lantan cacbonat

    Lantan cacbonatlà một loại muối được hình thành bởi cation lantan(III) và anion cacbonat với công thức hóa học La2(CO3)3.Lantan cacbonat được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa học lantan, đặc biệt là trong việc tạo thành các oxit hỗn hợp.

  • lantan(III) clorua

    lantan(III) clorua

    Lantan(III) Clorua Heptahydrat là một nguồn Lantan kết tinh tan trong nước tuyệt vời, là một hợp chất vô cơ có công thức LaCl3.Nó là một loại muối phổ biến của lantan chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu và tương thích với clorua.Nó là một chất rắn màu trắng hòa tan cao trong nước và rượu.